LogoLogo
Main WebsiteCloud Console
VN
VN
  • FPT Cloud Portal
  • Release note
    • Tháng 10 - 2022
    • Tháng 9 - 2022
    • Tháng 8 - 2022
    • Tháng 7 - 2022
    • Tháng 6 - 2022
    • Tháng 5 - 2022
    • Tháng 4 - 2022
  • Elastic Compute
    • Overview
    • Virtual Instance
      • 1. Tạo instance
      • 2. Tắt và khởi động instance
      • 3. Xóa Instance
      • 4. Thay đổi dòng máy Instance Type
      • 5. Khởi tạo instance snapshot
      • 6. Xóa instance snapshot
      • 7. Khôi phục instance từ snapshot
      • 8. Xem chi tiết instance details
      • 9. Quản lý instance storage
      • 10. Cấu hình floating IP cho instance
      • 11. Theo dõi instance monitoring
      • 12. Tạo Profile SSH Key
      • 13. Cấu hình Remote Desktop cho instance
      • 14. Gắn thêm card mạng cho máy ảo
    • Virtual Private Cloud
      • 1. Theo dõi tài nguyên của VPC
      • 2. Di chuyển giữa các VPC khác nhau
    • Custom Image
      • 1. Upload Custom Image
      • 2. Tạo instance từ custom image
      • 3. Quản lý Custom Images
    • High Capacity Storage
      • 1. Tạo storage disk
      • 2. Gắn storage disk vào instance
      • 3. Tách storage disk ra khỏi instance
      • 4. Xóa storage disk
      • 5. Resize storage disk
  • Networking Service
    • Overview
    • Floating IP
      • 1. Cấu hình Floating IP hiện có cho instance
      • 2. Gỡ bỏ Floating IP khỏi instance
      • 3. Kiểm tra IP Outbound address
    • Security Group & Firewall
      • 1. Tạo security group
      • 2. Tạo thêm firewall rules
      • 3. Xóa firewall rules
      • 4. Thêm instance vào security group
      • 5. Gỡ instance ra khỏi security group
    • Load Balancer
      • 1. Tạo load balancer
      • 2. Xem chi tiết load balancer
      • 3. Thay đổi rules và settings Load Balancer
      • 4. Xóa Load Balancer
    • Subnet
      • 1. Tạo subnet
  • Backup & Recovery
    • Overview
    • Tutorials
      • 1. Tạo backup job cho instance
      • 2. Restore instance từ restore point
      • 3. Kiểm tra thông tin backup và restore của instance
      • 4. Xóa backup job
  • Command Line Interface
    • Overview
    • Command Reference
      • fci account
        • get
      • fci auth
        • init
        • list
        • remove
        • switch
      • fci compute
        • image
          • list
        • instance
          • create
          • list
        • instance-action
          • start
          • stop
          • terminate
        • size
          • list
        • ssh-key
          • list
        • storage-policy
          • list
      • fci network
        • floating-ip
          • list
        • floating-ip-action
          • allocate
        • rule-port
          • list
        • security-group
          • create
          • list
        • security-group-action
          • add-rule
          • apply
        • subnet
          • list
  • Autoscale
    • Overview
    • Autoscale Profile
      • 1. Tạo Autoscale Profile từ Custom Image
      • 2. Tạo Autoscale Profile từ Cloud-init script
      • 3. Xóa Autoscale Profile
    • Autoscale Group
      • 1. Tạo Autoscale Group
      • 2. Manual mở rộng theo yêu cầu
      • 3. Xóa Autoscale Group
      • 4. Manual Resize Autoscale Group
      • 5. Tạo Autoscale Schedule
      • 6. Xóa Autoscale Schedule
      • 7. Update Profile của Autoscale Group
    • Autoscale Policy
      • 1. Tạo Autoscale Load balancer Policy
      • 2. Tạo Autoscale Scaling Policy
      • 3. Tạo Autoscale Health Policy
      • 4. Attach Autoscale Policy
      • 5. Detach Autoscale Policy
      • 6. Xóa Autoscale Policy
  • Database Service
    • Overview
    • Tutorials
      • 1. Khởi tạo một Database
      • 2. Xem chi tiết Database
      • 3. Quản lý danh sách Database
  • Kubenetes Engine
    • Overview
    • Tutorials
      • 1. Khởi tạo Kubernetes cluster
      • 2. Truy cập thông tin chi tiết của cluster
      • 3. Truy cập bảng điều khiển cluster
      • 4. Xóa cluster
      • 5. Thay đổi cấu hình K8s Cluster
      • 6. Bật, tắt K8s cluster
      • 7. Autoscale
  • Container Registry
    • Overview
    • Tutorials
      • 1. Kích hoạt dịch vụ container registry
      • 2. Docker Login
      • 3. Tag và Push image lên FPT Container Registry
      • 4. Pull docker image từ FPT Container Registry về local
  • Object Storage
    • Overview
    • Object Storage
      • 1. Khởi tạo object bucket
      • 2. Xem objects bên trong bucket
      • 3. Upload objects lên bucket
      • 4. Khởi tạo folders để quản lý object
      • 5. Thay đổi permissions cho object
      • 6. Xóa objects trong bucket
      • 7. Xóa object bucket
    • Access Key
      • 1. Khởi tạo access key
      • 2. Xóa access key
      • 3. Xem thông tin chi tiết S3 endpoint
    • S3 Clients
      • 1. Cấu hình S3 Browser
    • S3 API SDK Documentation
  • Identity & Access
    • Overview
    • Roles & Permission
      • 1. Khởi tạo role và phân quyền cho role
      • 2. Xem và quản lý danh sách role
      • 3. Xem chi tiết role
      • 4. Chỉnh sửa role và permission
      • 5. Xóa role và permission
    • User Group
      • 1. Khởi tạo nhóm người dùng để phân quyền trên hệ thống
      • 2. Xem và quản lý danh sách nhóm người dùng.
      • 3. Xem chi tiết nhóm người dùng
      • 4. Chỉnh sửa nhóm người dùng
      • 5. Xóa nhóm người dùng
    • User Account
      • 1. Đăng nhập tài khoản
      • 2. Thay đổi mật khẩu
      • 3. Cấu hình 2FA
      • 4. Invite user mới
      • 5. Khởi tạo account và truy cập vào VPC đã được mời
      • 6. Xóa quyền truy cập của tài khoản
  • Cloud Guard - Alert
    • Overview
    • Tutorials
      • Quản lý Recipient
        • 1. Thêm mới Recipient
        • 2. Chỉnh sửa Recipient
        • 3. Xóa Recipient
      • Quản lý Alert
        • 1. Tạo Alert cho các Virtual Machine
        • 2. Tạo Alert cho các Autoscaling Group
        • 3. Xem trạng thái của Alert
        • 3. Bật/Tắt Alert
        • 4. Chỉnh sửa Alert
        • 5. Xóa Alert
  • Activity Log
    • Overview
    • Tutorials
      • 1. Truy cập VPC Activity Log
      • 2. Filter VPC Activity Log
      • 3. Instance Activity Log
  • Glossary
    • Elastic Compute
    • Activity Log
  • Cloud WAF
    • Tổng quan
    • Initial Setup
    • Hướng dẫn nhanh (Quick Starts)
    • Hướng dẫn chi tiết (Tutorials)
      • Thêm mới máy chủ WAF
      • Chỉnh sửa máy chủ WAF
      • Xóa máy chủ WAF
      • Quản trị máy chủ WAF với WAF Dashboard
        • Đăng nhập WAF Dashboard
        • Monitor WAF với Dashboard Overview
        • Quản lý Proxy Host
        • Quản lý Redirection Host
        • Thêm mới Stream Host
        • Quản lý 404 Host
        • Quản lý Access List
        • Quản lý SSL Certificates
        • Quản lý Security Rule Sets
        • Quản lý người dùng của WAF Dashboard
        • Kiểm tra Audit Log của WAF Dashboard
        • Kiểm tra Security Logs
        • Cài đặt chung
    • Các câu hỏi thường gặp (FAQs)
    • Một số gợi ý mẫu (Samples)
Powered by GitBook
On this page

Was this helpful?

  1. Database Service
  2. Tutorials

1. Khởi tạo một Database

PreviousTutorialsNext2. Xem chi tiết Database

Last updated 2 years ago

Was this helpful?

Lưu ý: Để tạo New Database cần có các tài nguyên sau:

  • Network: Được người sử dụng tạo ở menu Networking > Subnet. Trang Subnets hiển thị Cần tạo Subnet có “Static IP Pool” với option Advanced bằng cách click vào nút "Create" ở góc phải màn hình để tới trang "Create new subnet"

  • Public IP: Khi User được khởi tạo sẽ được cấp VPC bao gồm Public IP

  • Policy: Khi User được khởi tạo sẽ được cấp VPC bao gồm Policy

Bước 1: Trên Menu chọn Database. Màn hình Database Management hiển thị.

Bước 2: Chọn Create để tạo Database mới.

Bước 3: Màn hình Create New Database hiển thị. Người sử dụng nhập các thông tin cần thiết để tạo mới Database như sau:

Information common:

  • Type: Chọn trong 4 loại MySQL/PostgreSQL/Redis/Mongo

  • Version: Được hiển thị tương ứng với loại Database đã chọn

  • Edge Gateway, Network, Public IP, Policy: Chọn tương ứng

  • High Availability: Mặc định trạng thái “Off” (Quantity (1) tương ứng là số VM instance Master Node cho cụm database là 01), trạng thái “On” (Quantity (3) tương ứng là số VM instance Master Node cho cụm database là 03).

Nodes Configuration

  • Choose Configuration: Short Config Available: Chọn trong các cấu hình 2 vCPU/4RAM/50 GB Disk/Node core 2; 2 vCPU/4RAM/80 GB Disk/Node core 2; 4 vCPU/4RAM/80 GB Disk/Node core 2; 4 vCPU/6RAM/80 GB Disk/Node core 2; 4 vCPU/6RAM/120 GB Disk/Node core 2. Custom Config: Điền các thông tin về thông số vCPU (tối thiểu bằng 2 và không vượt quá quota ở VPC được cấp), RAM (Tối thiểu bằng 4 và không vượt quá quota ở VPC được cấp), Disk (tối thiểu bằng 50 và không vượt quá quota ở VPC được cấp), Node core (Chọn số node core tương ứng)

  • Configuration List: Hiển thị danh sách các thông số cấu hình và giá tham khảo

Database Information

  • Cluster Name: Tên database cluster (Tên không chứa ký tự đặc biệt vd: fptmycluster)

  • Database Default: Mặc định một Database được tạo sẵn

  • Password: Password sử dụng để đăng nhập vào Database

  • Confirm Password: Nhập lại password

Backup Database (Trạng thái mặc định là không lựa chọn backup dữ liệu tự động)

  • Automatic backup data: Chế độ tự động backup dữ liệu. Chọn thời điểm mà hệ thông sẽ tự động backup dữ liệu (Day Of Week, Hours, Minute, Day Of Month, Month, Quantity).

Hướng dẫn sử dụng tính năng backup (Xem tài liệu hướng dẫn - Đang hoàn thiện)

Monitor (Trạng thái mặc định là không lựa chọn theo dõi database)

  • Monitor database: Chế độ theo dõi database, các thông tin được hiển thị bao gồm Username (tên đăng nhập vào hệ thống Monitor) và Password (Sử dụng để đăng nhập vào hệ thống Monitor).

Bước 4: Kiểm tra lại toàn bộ các thông số đã nhập, chọn Create để thực hiện khởi tạo Database.