1. Khởi tạo Kubernetes cluster
Last updated
Last updated
Điều kiện cần thiết: Để tạo Kubernetes Cluster cần có các tài nguyên sau:
Quota CPU, RAM, Storage, Instance đủ cho Cluster với cấu hình mong muốn.
01 Public IP Available: Sử dụng cho Kubernetes API và Ingress.
01 VM Network: Network được sử dụng cho Kubernetes Nodes, được người sử dụng tạo ở menu Networking > Subnet. Cần tạo Subnet có “Static IP Pool” với option Advanced.
Bước 1: Sau khi kích hoạt dịch vụ FKE, trên Menu chọn mục Kubernetes > Create.
Bước 2: Màn hình Create New Kubernetes Cluster hiện ra, người dùng nhập các thông tin cần thiết để khởi tạo Kubernetes Cluster.
Information common
Name: Tên Cluster.
Public IP: Chọn Public IP sử dụng cho Kubernetes Cluster. IP này sẽ được gán với các Virtual IP của LB cho các chức năng sau: k8s API (TCP-6443), k8s ingress (TCP-80, TCP-443).
Version: Version của Cluster.
Network: Subnet sử dụng để deploy các VM của Kubernetes Cluster.
Master Configuration
Type: Loại cấu hình VM instance (CPU & Memory) cho Master Node.
Disk (GB): Dung lượng root disk của Master Node.
High Availability:
Disable: Quantity (1) tương ứng là số VM instance Master Node cho cụm k8s là 01.
Enable: Quantity (3) tương ứng là số VM instance Master Node cho cụm k8s là 03.
Worker Configuration:
Type: Loại cấu hình VM instance (CPU & Memory) cho Worker Node.
Disk (GB): Dung lượng root disk của Worker Node.
Quantity: số VM instance Worker Node cho cụm k8s.
Storage Policy & Load Balancer
Policy: Chọn Storage Policy sử dụng cho Disk của các VM trong Kubernetes Cluster.
LB Size: Cấu hình của Load Balancer. Standard: Max 2000 CCU, 4000 http req/s, bandwidth 100Mbps. Advanced: Max 4000 CCU, 8000 http req/s, bandwidth 100Mbps. Premium: Max 8000 CCU, 16000 http req/s, bandwidth 100Mbps.
Nodes Credentials
Password: Password sử dụng để đăng nhập vào VM Node (user root)
Public Key: Key sử dụng để đăng nhập vào VM Node (user root). Người sử dụng tạo trong menu “SSH Management”
NFS Storage
Check box: Chọn để deploy NFS Persistent Storage cùng với Kubernetes Cluster.
Disk (GB): Dung lượng của NFS Storage. Lưu ý sizing phù hợp, việc thay đổi dung lượng disk sẽ thực hiện manual bởi người sử dụng.
Advance Config
Chọn biểu tượng hình “con mắt” để hiển thị các thông tin nâng cao cho Kubernetes Cluster. Nếu bạn không hiểu rõ các tham số này, để mặc định.
Pod Network: Network sử dụng cho Pod trong cluster.
Service network: Network sử dụng cho Service trong cluster.
Network Node Prefix: Subnet Prefix cho Pod trong Node
Max Pod per Node: Số Pod tối đa trên mỗi Kubernetes Node.
Bước 3: Kiểm tra lại toàn bộ các thông số đã nhập, chọn Create.
Quá trình Create Cluster sẽ thực hiện, trong khi thực hiện người sử dụng không thể thao tác chỉnh sửa Cluster cho đến khi quá trình hoàn tất.